Những sự khác biệt giữa GARMIN etrex 10 / 20 / 30:
Tất cả các model đều cung cấp những tính năng giống nhau, tuy nhiên có một số khác biệt chính sau:
|
|
|
|
Model
|
GARMIN etrex 10
|
GARMIN etrex 20
|
GARMIN etrex 30
|
Màn hình hiển thị
|
Trắng đen
128x160 pixels
|
Màu
176x220 pixels
|
Màu
176x220 pixels
|
Khả năng cài thêm bản đồ
|
-
|
Có
|
Có
|
Bộ nhớ nội
|
-
|
1.7 GB
|
1.7 GB
|
Khe cắm thẻ nhớ µSD
|
-
|
CÓ
|
CÓ
|
Cảm biến độ cao
|
-
|
-
|
CÓ
|
La bàn điện tử 3D
|
-
|
-
|
CÓ
|
Support for Chirp
|
-
|
-
|
CÓ
|
Hỗ trợ cảm biến tốc độ
|
-
|
-
|
CÓ
|
Chuyển đổi dữ liệu với các thiết bị tương thích
|
-
|
-
|
CÓ
|
Giá sản phẩm
|
2.865.000 VNĐ
|
4.410.000 VNĐ
|
6.320.000 VNĐ
|
Đặc tính kỹ thuật:
- Nhỏ gọn, dễ sử dụng, bền bỉ, chống nước theo tiêu chuẩn cấp độ IPX-7 (khả năng chống nước khi rơi xuống độ sâu nước 1m trong vòng 30 phút).
- Dể dàng xem dưới ánh sáng mặt trời. Máy định vị Garmin etrex 10 có màn hình đen trắng độ phân giải 128x160 pixel, riêng máy định vị Garmin etrex 20 và etrex 30 có màn hình màu độ phân giải 176x220 pixel.
- Nhiều trang màn hình cho phép thu thập, xử lý dữ liệu phục vụ nhiều mục đích khác nhau.
- Dễ dàng sử dụng với các phím di chuyển và nút bấm linh hoạt tiện dụng.
- Dữ liệu tương thích với nhiều dòng máy Garmin các thế hệ.
- Giao diện hỗ trợ đa ngôn ngữ như Arabic, Bulgarian, Croatian, Czech, Danish, Dutch, English, Farsi (Persian), Finnish, French, German, Greek, Hungarian, Italian, Latvian, Norwegian, Polish, Portuguese, Romanian, Russian, Slovak, Slovenian, Spanish, Swedish and Turkish.
- Anten nội (nằm trong máy) có khả năng thu nhận tín hiệu từ hai hệ thống định vị là GPS và GLONASS. Độ chính xác xác định vị trí sẽ gia tăng và ổn định hơn khi kết hợp tín hiệu từ 2 hệ thống định vị vì khả năng sẽ thu nhận tín hiệu từ nhiều vệ tinh hơn cũng lúc.
- Đã được tích hợp bản đồ đường giao thông cơ bản của tất cả các quốc gia trên các thành phố lớn.
- Bộ nhớ: Máy định vị etrex 20 và 30 có bộ nhớ nội 1.7 GB để lưu trữ dữ liệu người sử dụng đã ghi nhận và nhận thêm các dữ liệu từ các thiết bị khác, bản đồ chi tiết hơn có thể được chuyển từ máy tính vào máy GPS. Cả hai model đều có khe cắm thẻ nhớ micro SD tiêu chuẩn ("TransFlash").
- Máy định vị etrex 30 được thiết kế tích hợp la bàn điện tử 3D để kiểm tra hướng khi không di chuyển, độ chính xác ±5°, độ phân giải ±1°.
- Máy định vị etrex 30 được tích hợp cảm biến độ cao phục vụ việc thu nhận dữ liệu độ cao được chính xác hơn.
- Nguồn sử dụng 2 pin tiểu AA hoặc chấp nhận sử dụng nguồn ngoài 12V, ví dụ, từ bộ bật lửa của xe hơi. Thời gian sử dụng pin khoảng 25 giờ.
- Thời gian thu nhận tín hiệu và giải đoán được tọa độ máy thu nhanh chóng khoảng 15s.
- Hỗ trợ thu nhận tín hiệu hệ thống định vị GPS của Mỹ và GLONASS của Nga cũng như hệ thống WAAS (giúp cải thiện độ chính xác xác định vị trí tốt hơn 3m)
- Hỗ trợ hiển thị trên hơn 100 hệ quy chiếu tọa độ khác nhau.
- Hỗ trợ hiển thị nhiều định dụng khác nhau.
- Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ Flash của máy và có thể được cập nhật nâng cấp hệ điều hành bởi người sử dụng.
- Nhiệt độ vận hành -20 .. 70°C (-4° .. 158°F)
- Giao tiếp chuẩn USB tốc độ cao, cáp USB để chuyển đổi dữ liệu với máy tính đi kèm với thiết bị etrex 20 và etrex 30.
- Kích thước: 54x103x33 mm (2.1x4.0x1.3 inches)
- Trọng lượng: 140 g (5 ounces)
- ¹) Để kiểm tra hướng của GPS, tốc độ di chuyể tối thiểu phải khoảng 5.8 km/h (3..5 mi/h) là cần thiết. Khi không di chuyển, la bàn điện tử cần phải được tích hợp sẵn trong thiết bị.
- ²) Mặc dù GPS cung cấp thông tin độ cao gần chính xác, tuy nhiên giá trị độ cao thường dao động trong một khoảng nhỏ nào đó, cảm biến độ cao cần tích hợp trong máy để độ cao được tính toán chính xác hơn.
- ³) TTFF: là thời gian giải được tọa độ máy thu lần đầu tiên kể từ khi bật máy thu lên.
Thông tin về khả năng định vị:
- Lưu trữ lên đến 1000 waypoints (etrex 10) và 2000 waypoints (etrex 20 và 30) với khả năng đặt tên lên đến 30 ký tự, chọn lựa thể hiện trên 135 biểu tượng tọa độ.
- Lưu trữ lên đến 50 route (etrex 10) và 200 route (etrex 20 với 30) có khả năng đảo chiều.
- Bản đồ nền thế giới với chức năng phóng to thu nhỏ từ 5m đến 800km.
- Thông tin trên bản đồ được hiển thị trên 5 cấp độ chi tiết.
- Tìm kiếm các điểm lưu waypoints, các địa điểm yêu thích, các thành phố hoặc vị trí hiện hữu nào đó.
- Mở rộng chức năng tìm kiếm các địa điểm yêu thích, các địa chỉ nào đó, có thể cài thêm bản đồ chỉ riêng cho dòng etrex 20 và etrex 30.
- La bàn điện tử để kiểm tra hướng khi không di chuyển chỉ có trên dòng etrex 30.
- Vị trí hiện hành (kinh độ, vĩ độ, độ cao)
- Độ cao, áp suất (chỉ có trên dòng etrex 30)
- Thông tin độ chính xác vị trí hiện tại được hiễn thị trên màn hình của tất cả các dòng máy
- Thời gian hiện hành
- Hướng hiện tại
- Tốc độ tối đa, trung bình và tốc độ hiện tại
- Đồng hồ đo khoảng cách và hướng hành trình đến vị trí cần tìm
- Ghi nhận được các điểm trên tuyến hành trình (track) với 10000 điểm track
- Hỗ trợ đơn vị mét hoặc hệ theo chuẩn Mỹ (U.S. units).
Các chức năng phụ trợ:
CÁC TRANG CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA DÒNG etrex 10/20/30:
Các trang chức năng chính dòng GARMIN etrex 10:
Các hình ảnh bên dưới thể hiện các hình ảnh và độ phân giải thực của màn hình máy định định vị etrex 10 (128x160 pixels). Tuy nhiên, đây không phải là kích thước thực của màn hình trên sản phẩm.
Menu (1 of 4)
|
Menu (2 of 4)
|
Menu (3 of 4)
|
Menu (4 of 4)
|
Màn hình các vệ tinh
|
|
|
|
|
|
- Thể hiện các trang bản đồ
- Chọn lựa điểm đến định vị
- Thể hiện trang la bàn (khi định vị)
- Lưu trữ vị trí hiện tại khi điểm và có thể chỉnh sửa nó
- Tính toán hành trình
- Thay đổi cài đặt (ngôn ngữ, đơn vị, định dạng, ...)
|
- Quản lý waypoints
- Quản lý geocaches
- Quản lý routes
- Quản lý tracks
|
- Xấp xỉ vị trí trung bình của tọa độ điểm Waypoint để gia tăng độ chính xác thông tin vị trí
- Người rơi xuống biển: lưu trữ vị trí và vệch để định vị dẫn đường tới vị trí người rơi xuống biểnt
- Tính toán diện tích dựa trên vệch đã lưu
- Chức năng mặt cắt địa hình
- Thể hiện lịch thời gian, máy tính cầm tay với các chức năng tính toán cơ bản và khoa học
|
- Thể hiện lịch thời gian
- Vận hành tính toán các chức năng cơ bản và tính toán khoa học
- Mặt trời mọc, lăn, mặt trăng mọc lăn, và vị trí tương quan mặt trăng, mặt trời và trái đất
- Đồng hồ bấm giờ
- Thông tin phục vụ săn bắt và đánh cá
- Vị trí hiện hành, độ chính xác vị trí hiện hành, trạng thái các vệ tinh và độ mạnh yếu của tín hiệu
|
- Tọa độ vị trí hiện hành
- Hệ thống vệ tinh (GPS, GLONASS)
- Độ chính xác vị trí
- Độ cao hiện tại so với mặt nước biển
- Vị trí các vệ tinh trên bầu trời
- Cường độ tính hiệu các vệ tinh. Ký tự "D" trên thanh chỉ trạng thái GPS hiệu (tức DGPS-độ chính xác cao hơn)
- Điều này có nghĩa thiết bị đang nhận được số cải chỉnh từ dịch vụ WAAS (hệ thống tăng cường độ chính xác trên diện rộng) của Mỹ
|
|
Map
|
Navigation
|
Trip Computer
(small font)
|
Trip Computer
(large font)
|
Waypoint
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ với waypoints, vị trí hiện tại (tam giác đen), tuyến hành trình (đen, đường dày) đường dự kiến sẽ đi (đường mỏng, xám)
|
- Tốc độ hiện hành
- Tốc độ tối đa
- Thời gian di chuyển
- Tốc độ trung bình (chỉ tính trên thời gian di chuyển không tính thời gian khi đứng yên)
- Thời gian đứng yên (thời gian không di chuyển)
- Tốc độ trung bình (bao gồm khoảng thời gian đứng yên)
Chuyển đổi giữa kiểu font nhỏ hoặc lớn.
Với mỗi trường dữ liệu, có thể chọn lựa 38 kiểu khác nhau.
|
- Thời gian tới điểm
- Mặt trời mọc/lặn
- Cao độ hiện tại so với mặt nước biển trung bình
- Khoảng cách hành trình (bộ đo tốc độ)
- Tốc độ hiện hành
- Tốc độ tối đa
- Thời gian di chuyển
- Tốc độ trung bình (chỉ tính trên thời gian di chuyển không tính thời gian khi đứng yên)
- Thời gian đứng yên (thời gian không di chuyển)
- Tốc độ trung bình (bao gồm khoảng thời gian đứng yên)
Chuyển đổi giữa kiểu font nhỏ hoặc lớn.
Với mỗi trường dữ liệu, có thể chọn lựa 38 kiểu khác nhau. |
- Tốc độ hiện hành
- Tốc độ tối đa
- Thời gian di chuyển
- Tốc độ trung bình (chỉ tính trên thời gian di chuyển không tính thời gian khi đứng yên)
- Thời gian đứng yên (thời gian không di chuyển)
- Tốc độ trung bình (bao gồm khoảng thời gian đứng yên)
Chuyển đổi giữa kiểu font nhỏ hoặc lớn.
Với mỗi trường dữ liệu, có thể chọn lựa 38 kiểu khác nhau. |
- Biểu tượng (chọn lựa 135 biểu tượng)
- Đặt tên (35 ký tự)
- Ghi chú (50 ký tự)
- Tọa độ
- Độ cao so với mực nước biển
- Thể hiện waypoint lên trang bản đồ
- Định vị tới điểm waypoint nào đó
|
Các trang màn hình chính của dòng GARMIN etrex 20 và 30:
Menu (1 of 5)
|
Menu (2 of 5)
|
Menu (3 of 5)
|
Menu (4 of 5)
|
|
|
|
|
- Thể hiện trang bản đồ
- Chọn lựa kiểu định vị điểm đến
- Thể hiện trang la bàn (định vị)
- Lưu vị trí hiện hành thành điểm waypont và chỉnh sửa nó
- Tính toán hành trình
- Thay đổi cài đặt (ngôn ngữ, đơn vị, định dạng, mặt cắt,…)
|
- Quản lý vị trí địa lý
- Thể hiện mặt cắt cao độ
- Thể hiện hình ảnh
- Quản lý waypoints
- Bật mặt cắt dọc
- Quản lý route
- Quant lý các cảnh báo
|
- Quản lý tuyến
- Quản lý tracks
- Trao đổ dữ liệu không dây với các thiết bị tương thích
- Thể hiện lịch thời gian
- Tính toán diện tích dựa trên track
- Mặt trời mọc, lăn, mặt trăng mọc lăn, và vị trí tương quan mặt trăng, mặt trời và trái đất
|
- Các tính toán cơ bản và khoa học
- Thông tin phục vụ săn bắt vá đánh cá
- Đồng hồ báo thức
- Đồng bố bấm giờ
- Chọn lựa điểm đến và dẫn đường tới nó
- Người rơi xuống biển: lưu trữ vị trí và vệch để định lại vị trí người rơi xuống biển
|
|
Menu (5 of 5)
|
Các vệ tinh
|
Màn hình hành trình (Cở chữ nhỏ)
|
Màn hình hành trình (Cở chữ lớn)
|
|
|
|
|
- Đánh dấu điểm trên thiết bị và chỉ dẫn cách tìm đường đến nó
- Người rơi xuống biển: lưu lại vị trí và chỉ dẫn cách quay lại vị trí có người rơi xuống biển
- Chức năng Waypoint averaging để gia tăng độ chính xác thông tin vị trí điểm
- Quản lý các cảnh báo
- Vị trí hiện hành, độ chính xác vị trí, chòm vệ tinh, cường độ tín hiệu
|
- Tọa độ vị trí hiện hành
- Hệ thống sử dụng (GPS, GLONASS)
- Độ chính xác vị trí
- Cao độ điểm hiện tại so mực nước biển
- Vị trí các vệ tinh trên bầu trời
- Cường độ tín hiệu. Ký tự "D" cho biết tín hiệu đang ở dạng "GPS hiệu hay DGPS, được hiệu chỉnh bởi dịch vụ WAAS (hệ thống tăng cường trên diện rộng) của Quân đội Mỹ hỗ trợ.
|
- Thời gian tới điểm
- Mặt trời mọc/lặn
- Cao độ hiện tại so với mặt nước biển trung bình
- Khoảng cách hành trình (bộ đo tốc độ)
- Tốc độ hiện hành
- Tốc độ tối đa
- Thời gian di chuyển
- Tốc độ trung bình (chỉ tính trên thời gian di chuyển không tính thời gian khi đứng yên)
- Thời gian đứng yên (thời gian không di chuyển)
- Tốc độ trung bình (bao gồm khoảng thời gian đứng yên)
|
- Tốc độ hiện hành
- Tốc độ tối đa
- Thời gian di chuyển
- Tốc độ trung bình (chỉ tính trên thời gian di chuyển không tính thời gian khi đứng yên)
- Thời gian đứng yên (thời gian không di chuyển)
- Tốc độ trung bình (bao gồm khoảng thời gian đứng yên)
Chuyển đổi giữa kiểu font nhỏ hoặc lớn.
Với mỗi trường dữ liệu, có thể chọn lựa 38 kiểu khác nhau. |
|
Route
|
Dẫn đường
|
Mặt cắt độ cao
|
Waypoint
|
|
|
|
|
- Hướng
- Bản đồ với tuyến hiện hữ (đường màu hồng) và vị trí hiện hành (tam gics xanh)
|
- Tốc độ hiện tại
- Khoảng cách tới điểm
- Thời gian xấp xỉ tới điểm
- Hướng đi tới điểm
|
- Ngày giờ và thời gian lưu điểm
- Độ cao so với mực nước biển tại điểm đã được lứu
- Mặt cắt cao độ với thang tỷ lệ
|
- Biểu tượng (lựa chọn 135 kiểu biểu tượng)
- Tên điểm (lên đến 30 ký tự)
- Ghi chú (lên đến 50 ký tự)
- Tọa độ
- Độ cao so mực nước biển trung bình
- Thể hiện điểm trên bản đồ
- Chỉ dẫn đường đi đến điểm
|
|
Điểm waypoint trung bình
|
Máy tính
|
Đồng hồ bấm giờ
|
Lịch thời gian
|
|
|
|
|
- Tên điểm
- Độ chính xác
- Tọa độ điểm trung bình
- Thời gian xấp xỉ
- Lưu điểm waypoint
|
- Kết quả
- Các tính toán khoa học
- Bộ nhớ
- Bàn phím số
- Các vận hành cơ bản
|
- Thời gian xấp xỉ
- Thời gian từng phân đoạn
- Khoảng cách 1 phân đoạn
- Thời gian hoàn thành phân đoạn cuối cùng
- Thời gian phân đoạn hiện hành vừa hoàn thành
- Bắt đầu ghi giờ
- Bắt đầu phân đoạn mới
|
- Lịch thời gian
- Ngày tháng (xanh lá cây)
- Hôm nay (tam giác đen)
|
|
eTrex 10 được xem như là một thiết bị định vị cầm tay có các tính năng cơ bản nhưng phổ biến và đáng tin cậy. Nó được kế thừa dựa trên nền tảng của eTrex H nhưng có giao diện dể sử dụng, vẫn giữ được các tính năng cốt lõi và bổ sung thêm nhiều tính năng mới. Cấu trúc nhỏ gọn nhưng rất chắc chắn và bền bỉ. Hổ trợ thêm nhiều phụ kiện nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách hàng. Bạn sẽ nhận ra tên thông qua chất lượng của nó. Có thể nói eTrex 10 là một thiết bị hoàn toàn mới - một thiết bị mà chỉ có Garmin mới có thể cung cấp.
eTrex 10 có màn hình 2,2 inch, đơn sắc dể dàng đọc được trong bất cứ tình huống ánh sáng nào. Vỏ bên ngoài bằng nhựa cứng chịu lực cao - chống va đập tốt; khả năng chống thấm nước cũng như độ ẩm và bụi bẩn. Hoạt động được trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất.
Khác với eTrex H, eTrex 10 được cài đặt sẳn bản đồ nền thế giới, điều đó giúp bạn dể dàng đi đến bất cứ nơi nào. Đồng thời, độ nhạy máy thu cao giúp thu được tín hiệu vệ tinh tốt trong điều môi trường khắc nghiệt nhất hay hạn chế về tầm nhìn, có nhiều vật cản, trong rừng rậm hay hẻm núi sâu.
- Kích thước máy : 5.4 x 10.3 x 3.3 cm
- Kích thước màn hình : 3.5 x 4.4 cm (2.2”)
- Độ phân giải màn hình : 128 x 160 pixels
- Loại màn hình : Tinh thể lỏng, đơn sắc
- Trọng lượng : 141.7 gram (kể cả pin)
- Nguồn điện sử dụng : 2 pin AA, NiHM hoặc Lithium
- Thời gian sử dụng pin : khoảng 25 giờ
- Chống thấm : đạt tiêu chuẩn IPX7
- Hệ bản đồ : WGS 84, VN 2000, … và hơn 100 hệ bản đồ khác nhau trên thới giới
- Hệ tọa độ : UTM, Lat/Long, Maiden head, MGRS,…
- Độ nhạy máy thu : mạnh và cực nhanh, sai số từ 1-5 mét. Nhận được tín hiệu vệ tinh cùng lúc từ 2 hệ thống GPS của Mỹ và GLONASS của Nga
- Dãy nhiệt độ hoạt động : từ -20 độ C đến 70 độ C
- Giao diện với máy tính : USB tốc độ cao
- Tiêu chuẩn môi trường : RoHS
- Bộ nhớ điểm (waypoint) : 1000 điểm
- Hành trình: thiết lập được 50 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua 250 điểm
- Bộ nhớ lưu vết: 10.000 điểm, có thể lưu được 100 Saved Track
- Lịch vệ tinh (tìm thời gian đo tốt nhất)
- Chức năng cảnh báo vào vùng nguy hiểm, đồng hồ báo thức
- Thông tin mặt trăng, mặt trời
- Tính toán chu vi, diện tích ngay trên máy
Đặc biệt, thế hệ eTrex Series mới (eTrex 10, eTrex 20, eTrex 30) là những thiết bị đầu tiên có thể cùng lúc nhận được tín hiệu vệ tinh từ hai hệ thống GPS và GLONASS. GLONASS là hệ thống được phát triển bởi Liên Bang Nga và sẽ được vận hành toàn bộ vào năm 2012. Khi sử dụng các vệ tinh của GLONASS, thời gian nhận tín hiệu từ vệ tinh sẽ nhanh hơn khoảng 20% so với hệ thống GPS đang được sử dụng hiện nay. Hơn thế nữa, khi sử dụng cùng lúc 2 hệ thống trên, thiết bị có thể nhận được tín hiệu từ hơn 24 vệ tinh. Điều này giúp thiết bị luôn duy trì trạng thái nhận tín hiệu liên tục & ổn định.
Kết nối với máy tính thông qua cổng USB, có thể dể dàng chuyển tải dữ liệu vào máy tính và ngược lại.
Cấu hình tiêu chuẩn gồm:
- Máy thu eTrex 10.
- Cáp USB.
- Phần mềm truyền dữ liệu vào máy tính.
- Sách hướng dẫn sử dụng.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 0908908467
Video giới thiệu máy định vị GPS Garmin Etrex 10
Để đọc chi tiết thông tin kỹ thuật chi tiết của sản phẩm máy định vị GPS cầm tay Garmin Etrex 10, vui lòng xem tại địa chỉ sau:
http://thietbibachkhoa.net/chi-tiet-san-pham/may-dinh-vi-gps-cam-tay-garmin-etrex-10-5602/
Hoặc tải file hướng dẫn sử dụng máy định vị GPS cầm tay Garmin Etrex 10 theo link sau:
(Tải về để xem được chi tiết hơn. Cảm ơn!)
Sản phẩm máy định vị GPS cầm tay Garmin Etrex 10 được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ XÂY DỰNG BÁCH KHOA
ĐC: 93 Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM
MST: 0312 247 210
ĐT: (028) 3860 5126 ; Fax: (028) 3860 5235
Mobile: 0908 908 467
Website: www.thietbibachkhoa.net | www.bachkhoageo.com
Email: bachkhoageo.company@gmail.com
Thời gian làm việc từ sáng thứ 2 đến sáng thứ 7:
+ Sáng từ 8:00 – 11:30
+ Chiều từ 1:30 – 5:00